Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Xin chào mọi người! Mình tên là Judy. Mình đang sống ở Thụy Điển. Khi mới sang đây , mình cảm thấy điều khó khăn nhất mình gặp phải chính là vấn đề ngôn ngữ. Thực sự tiếng Thụy Điển không phải là một ngôn ngữ quá khó để học nhưng lúc mình muốn tìm nguồn tài liệu hoặc giải thích về nhiều thứ liên quan đến tiếng Thụy Điển bằng tiếng Việt thì lại không có nhiều. Sau khi hoàn thành xong khóa học SFI, mình quyết tâm lập ra trang blog này để mong muốn giúp những bạn người Việt muốn học tiếng Thụy Điển có thể học tốt hơn, giao tiếp tự tin và thi đỗ các cấp độ SFI với điểm số cao nhất.

Thứ Ba, 9 tháng 7, 2019

Substantiv ( Danh từ)

Bài hôm nay Judy muốn viết về danh từ trong tiếng Thụy Điển từ khái quát đến chi tiết một cách dễ hiểu nhất để mọi người trong cảm thấy khó khi học nhé!
Đây là tâm huyết mình viết lại những gì mình học và tích góp được kiến thức ở trên lớp cũng như nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Mình nhắc lại là bạn phải nắm rõ hết những qui tắc này thì mai sau bạn học lên cao sẽ không cảm thấy chán nản vì sự rắc rối của nó nữa. Chỉ có vậy bạn mới có thể sử dụng để làm bài tập, luyện nói và tự tin viết được một bài văn hay.   
                                           
Substantiv  

                                                     
1. Định nghĩa: Substantiv (gọi là danh từ trong tiếng Việt) nó là từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, trạng thái, đối tượng.
 _ ví dụ: penna, bil, luft, ljud, folk, pengar, vatten, guld, Europa, Johan ( tên riêng), ....

2. Phân loại: Danh từ tiếng Thụy Điển cũng có hai dạng ngữ pháp giới ( các bạn có thể hiểu như kiểu giới tính đó)
_ En-ord : stol, flicka, lampa, familj
_ Ett-ord: äpple, bord, barn, fönster

3. Số đếm: Danh từ tiếng Thụy Điển có hai dạng số đếm  đó là số ít ( singular ) và số nhiều ( plural ).
_ singular: gata, stol, polis, barn
_ plural: gator, stolar, poliser , barn

4. Mạo từ xác định không xác định:
_ Mạo từ không xác định  hay còn gọi là obestämd artikel : en , ett
_ Mạo từ xác định : sẽ có quy tắc chia riêng và phụ thuộc vào danh từ đó là số ít hay số nhiều để chia.
+ ví dụ với danh từ số ít: en pen thì xác định của nó là : pennan
                                         ett äpple thì xác định của nó là: äpplet
+ ví dụ với danh từ số nhiều: stolar thì xác định của nó là : stolarna

5: Qui tắc ngữ pháp của danh từ:
                                        Singular  bestämd form ( số ít xác định)                                               
_ en-ord kết thúc là nguyên âm a thì khi chuyển sang thể xác định là thêm đuôi n đằng sau
ví dụ: en flicka ------ flicka   
_ en -ord kết thúc là phụ âm thì thêm đuôi en đằng sau , còn nếu en- ord kết thúc là một nguyên âm khác a thì chỉ cần thêm đuôi n đằng sau                                                                                                   ví dụ: en stol ( kết thúc là phụ âm) --------- stolen
            en fru ( kết thúc là nguyên âm u ) ---------frun
_ en ord kết thúc có đuôi -er, -or,- -el thì chia danh từ xác định số it phải thêm n cuối từ
ví dụ: en doktor------- doktorn
           en regel--------- regeln
_ ett ord kết thúc là một phụ âm thì thêm đuôi et
ví dụ: ett bord ------- bordet
_ ett ord kết thúc là một nguyên âm thì thêm đuôi 
ví dụ: ett äpple--------- äpplet  
_ ett ord kết thúc là đuôi -er , -en , -el khi chuyển sang danh từ số ít xác định phải đảo ngược thành -re , ---ne, -le và sau đó thêm -t 
ví dụ: ett segel ------- seglet
           ett vapen ------- vapnet
            ett mönster ------ mönstret 

Plural obestämd form và plural bestämd form
( số nhiều không xác định và số nhiều xác định)

_ en-ord kết thúc là nguyên âm khi chuyển sang số nhiều không xác định thì  bỏ a thêm -or còn với số nhiều xác định thì sau khi thêm -or thì cộng thêm -na
ví dụ: en flicka ------- flickor ------------ flickorna 
en -ord kết thúc là phụ âm hoặc  nguyên âm  thì đều thêm đuôi -ar với thể không xác định , còn nếu chia thêm có xác định thì sau khi cộng -ar thì thêm -na
ví dụ: en stol ---------- stolar ............. stolarna
           en fru ............... fruar .............. fruarna
_ en-ord kết thúc đuôi -are ( người và vật ) thì giữ nguyên nếu là không xác địnhcó xác định thì thêm -na
ví dụ: en lärare ..... lärare ..... lärarna 
ett ord kết thúc là một phụ âm thì khi chuyển sang thể số nhiều không xác định vẫn giữ nguyên  , còn nếu chia thêm có xác định thì thêm -en
ví dụ : ett bord ..... bord ..... borden 
 ett ord kết thúc là một nguyên âm thì thêm -n với số nhiều không xác định, còn có xác định thì cộng thêm a.
ví dụ: ett äpple ....... äpplen ....... äpplen
_ En- ord hay ett-ord mà là từ mượn của ngôn ngữ nước khác thì với số nhiều không xác định cộng -er , còn số nhiều có khác định thì sau khi cộng -er thì thêm -na
ví dụ: en familj ( từ mượn tiếng anh ) ..... familjer ..... familjerna 
          ett kafé ....... kaféer ....... kaféerna

Lưu ý: thực ra dù có quy tắc thế nào thì nó vẫn có những trường hợp ngoại lệ, nhưng các bạn yên tâm là những thứ ngoại lệ đó chiếm tỉ lệ rất ít và  không có cách nào khác ngoài vừa học thuộc các qui tắc cộng thêm học thuộc những từ chia không theo qui tắc nhé!

Ví dụ : en fader ..... fäder
            en man ....... män
            en mus ......... möss
            en tand .......... tänder
            en son ............ söner


Mình sẽ đăng thêm phần bài tập cho nội dung về substantiv, các bạn đọc xong lí thuyết thì nhớ luyện thêm bài tập mới nhớ lâu nhé! 

     

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét