Đây là tâm huyết mình viết lại những gì mình học và tích góp được kiến thức ở trên lớp cũng như nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Mình nhắc lại là bạn phải nắm rõ hết những qui tắc này thì mai sau bạn học lên cao sẽ không cảm thấy chán nản vì sự rắc rối của nó nữa. Chỉ có vậy bạn mới có thể sử dụng để làm bài tập, luyện nói và tự tin viết được một bài văn hay.
Substantiv
_ ví dụ: penna, bil, luft, ljud, folk, pengar, vatten, guld, Europa, Johan ( tên riêng), ....
2. Phân loại: Danh từ tiếng Thụy Điển cũng có hai dạng ngữ pháp giới ( các bạn có thể hiểu như kiểu giới tính đó)
_ En-ord : stol, flicka, lampa, familj
_ Ett-ord: äpple, bord, barn, fönster
3. Số đếm: Danh từ tiếng Thụy Điển có hai dạng số đếm đó là số ít ( singular ) và số nhiều ( plural ).
_ singular: gata, stol, polis, barn
_ plural: gator, stolar, poliser , barn
4. Mạo từ xác định và không xác định:
_ Mạo từ không xác định hay còn gọi là obestämd artikel : en , ett
_ Mạo từ xác định : sẽ có quy tắc chia riêng và phụ thuộc vào danh từ đó là số ít hay số nhiều để chia.
+ ví dụ với danh từ số ít: en pen thì xác định của nó là : pennan
ett äpple thì xác định của nó là: äpplet
+ ví dụ với danh từ số nhiều: stolar thì xác định của nó là : stolarna
5: Qui tắc ngữ pháp của danh từ:
Singular bestämd form ( số ít xác định)
_ en-ord kết thúc là nguyên âm a thì khi chuyển sang thể xác định là thêm đuôi n đằng sau
ví dụ: en flicka ------ flickan
_ en -ord kết thúc là phụ âm thì thêm đuôi en đằng sau , còn nếu en- ord kết thúc là một nguyên âm khác a thì chỉ cần thêm đuôi n đằng sau ví dụ: en stol ( kết thúc là phụ âm) --------- stolen
en fru ( kết thúc là nguyên âm u ) ---------frun
_ en ord kết thúc có đuôi -er, -or,- -el thì chia danh từ xác định số it phải thêm n cuối từ
ví dụ: en doktor------- doktorn
en regel--------- regeln
_ ett ord kết thúc là một phụ âm thì thêm đuôi et
ví dụ: ett bord ------- bordet
_ ett ord kết thúc là một nguyên âm thì thêm đuôi t
ví dụ: ett äpple--------- äpplet
_ ett ord kết thúc là đuôi -er , -en , -el khi chuyển sang danh từ số ít xác định phải đảo ngược thành -re , ---ne, -le và sau đó thêm -t
ví dụ: ett segel ------- seglet
ett vapen ------- vapnet
ett mönster ------ mönstret
Plural obestämd form và plural bestämd form
( số nhiều không xác định và số nhiều xác định)
_ en-ord kết thúc là nguyên âm a khi chuyển sang số nhiều không xác định thì bỏ a thêm -or còn với số nhiều xác định thì sau khi thêm -or thì cộng thêm -na
ví dụ: en flicka ------- flickor ------------ flickorna
_ en -ord kết thúc là phụ âm hoặc nguyên âm thì đều thêm đuôi -ar với thể không xác định , còn nếu chia thêm có xác định thì sau khi cộng -ar thì thêm -na
ví dụ: en stol ---------- stolar ............. stolarna
en fru ............... fruar .............. fruarna
_ en-ord kết thúc đuôi -are ( người và vật ) thì giữ nguyên nếu là không xác định và có xác định thì thêm -na
ví dụ: en lärare ..... lärare ..... lärarna
_ en-ord kết thúc đuôi -are ( người và vật ) thì giữ nguyên nếu là không xác định và có xác định thì thêm -na
ví dụ: en lärare ..... lärare ..... lärarna
_ ett ord kết thúc là một phụ âm thì khi chuyển sang thể số nhiều không xác định vẫn giữ nguyên , còn nếu chia thêm có xác định thì thêm -en
ví dụ : ett bord ..... bord ..... borden
_ ett ord kết thúc là một nguyên âm thì thêm -n với số nhiều không xác định, còn có xác định thì cộng thêm a.
ví dụ: ett äpple ....... äpplen ....... äpplena
_ En- ord hay ett-ord mà là từ mượn của ngôn ngữ nước khác thì với số nhiều không xác định cộng -er , còn số nhiều có khác định thì sau khi cộng -er thì thêm -na
ví dụ: en familj ( từ mượn tiếng anh ) ..... familjer ..... familjerna
ett kafé ....... kaféer ....... kaféerna
Lưu ý: thực ra dù có quy tắc thế nào thì nó vẫn có những trường hợp ngoại lệ, nhưng các bạn yên tâm là những thứ ngoại lệ đó chiếm tỉ lệ rất ít và không có cách nào khác ngoài vừa học thuộc các qui tắc cộng thêm học thuộc những từ chia không theo qui tắc nhé!
Ví dụ : en fader ..... fäder
en man ....... män
en mus ......... möss
en tand .......... tänder
en son ............ söner
Mình sẽ đăng thêm phần bài tập cho nội dung về substantiv, các bạn đọc xong lí thuyết thì nhớ luyện thêm bài tập mới nhớ lâu nhé!
Lưu ý: thực ra dù có quy tắc thế nào thì nó vẫn có những trường hợp ngoại lệ, nhưng các bạn yên tâm là những thứ ngoại lệ đó chiếm tỉ lệ rất ít và không có cách nào khác ngoài vừa học thuộc các qui tắc cộng thêm học thuộc những từ chia không theo qui tắc nhé!
Ví dụ : en fader ..... fäder
en man ....... män
en mus ......... möss
en tand .......... tänder
en son ............ söner
Mình sẽ đăng thêm phần bài tập cho nội dung về substantiv, các bạn đọc xong lí thuyết thì nhớ luyện thêm bài tập mới nhớ lâu nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét